Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần
Kiểm tra đánh giá những kiến thức SV đã thu nhận được thông qua việc trả lời một số câu hỏi cơ bản thuộc nội dung của học phần đã học.
2. Phương pháp đánh giá
- Thi vấn đáp.
- Thời gian chuẩn bị làm bài thi: 15 phút
- Tỷ trọng điểm thi kết thúc học phần trong tổng số điểm của học phần: 60%.
3. Nguyên tắc tổ hợp đề thi
- Các câu hỏi chính trong đề thi phải được tổ hợp từ ngân hàng câu hỏi của học phần.
- Số câu hỏi trong một đề thi 2 câu. Câu hỏi chính sẽ có trong đề thi (7 điểm) và 1 câu hỏi phụ CBCT hỏi trực tiếp tại phòng thi (3 điểm)
Phần II. NỘI DUNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN
1. Chủ nghĩa Mác – Lênin là gì? Trình bày ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Tại sao nói sự ra đời của chủ nghĩa Mác – Lênin là một tất yếu khách quan trong sự phát triển tư tưởng xã hội loài người?
3. Phân tích điều kiện, tiền đề ra đời chủ nghĩa Mác – Lênin? Lấy ví dụ minh họa.
4. Tại sao sinh viên cần học tập, nghiên cứu học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin? Sinh viên cần học tập môn học này như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?
CHƯƠNG 1: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1.1. Theo Triết học Mác – Lênin vấn đề cơ bản của triết học là gì? Tại sao lại gọi đó là vấn đề cơ bản?
1.2. Phân tích định nghĩa vật chất của V.I Lênin? Và rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu?
1.3. Hãy phân tích từ góc độ triết học hai trường hợp sau: Người rừng, người sói và Rô Bin Sơn ở đảo hoang? Từ đó rút ra kết luận gì về nguồn gốc hình thành ý thức?
1.4. Tự bản thân ý thức có thể tác động ngược trở lại đối với vật chất không? Tại sao?
1.5. Tại sao trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan? Liên hệ bản thân?
1.6. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Cho ví dụ minh họa?
1.7. Từ góc độ Triết học hãy giải thích câu thành ngữ sau: “Có thực mới vực được đạo”. Rút ra ý và liên hệ với bản thân từ góc độ triết học đó.
1.8. Từ góc độ Triết học hãy giải thích câu thành ngữ sau: “Một túp lều tranh, hai trái tim vàng”. Rút ra ý và liên hệ với bản thân từ góc độ triết học đó.
CHƯƠNG 2: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2.1. Tại sao trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần quán triệt quan điểm toàn diện? Liên hệ với bản thân.
2.2. Tại sao trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần quán triệt quan điểm phát triển? Liên hệ với bản thân.
2.3. Hãy trình bày nội dung cặp phạm trù cái chung và cái riêng. Liên hệ bản thân.
2.4. Hãy trình bày nội dung cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Liên hệ bản thân.
2.5. Hãy trình bày nội dung cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên. Liên hệ bản thân.
2.6. Hãy trình bày nội dung cặp phạm trù nội dung và hình thức. Liên hệ bản thân.
2.7. Hãy phân tích nội dung cặp phạm trù bản chất và hiện tượng. Liên hệ bản thân.
2.8. Hãy trình bày nội dung cặp phạm trù khả năng và hiện thực. Liên hệ bản thân.
2.9. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng? Phân tích nội dung quy luật đó và rút ra bài học cho bản thân.
2.10. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng? Phân tích nội dung quy luật đó và rút ra bài học cho bản thân.
2.11. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra xu hướng, khuynh hướng của sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng? Phân tích nội dung quy luật đó và rút ra bài học cho bản thân.
2.12. Anh chị hiểu thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức? Cho ví dụ minh họa.
2.13. Anh (chị) hãy lý giải từ góc độ lý luận nhận thức duy vật biện chứng câu thành ngữ sau: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.
2.14. Anh (chị) hãy lý giải từ góc độ lý luận nhận thức duy vật biện chứng câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông, thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng„. Liên hệ với bản thân.
2.15. Anh chị hiểu chân lý là gì? Phân tích vai trò của chân lý đối với thực tiễn. Cho ví dụ minh họa.
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
3.1. Tại sao nói: sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người? Lấy ví dụ chứng minh.
3.2. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất? Cho ví dụ minh họa.
3.3. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? Cho ví dụ?
3.4. Hình thái kinh tế xã hội là gì? Giá trị của học thuyết hình thái kinh tế xã hội?
3.5. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội? Cho ví dụ minh họa.
3.6. Trong các hình thái ý thức xã hội tồn tại ở Việt Nam, hình thái ý thức xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất? Tại sao? Cho ví dụ.
3.7. Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Liên hệ với Việt Nam.
3.8. Tại sao nói đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp? Cho ví dụ minh họa.
3.9. Phân tích vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Cho ví dụ?
3.10. Tại sao nói cách mạng xã hội là những đầu tàu của lịch sử phát triển xã hội? Cho ví dụ minh họa?
3.11. Phân tích luận điểm của C.Mác: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”. Liên hệ với bản thân.
3.12. Từ vấn đề con người theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, anh (chị) hãy cho biết “Anh hùng tạo thời thế” hay “Thời thế tạo anh hùng”?
3.13. Từ lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử về vấn đề con người, anh (chị) hãy lý giải câu thơ sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Hiền dữ phải đâu là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên”.
Thái Nguyên, ngày tháng 09 năm 2018